Miễn phí vận chuyển bán kính 3km đơn < 5TR
Hotline: 0968718186
Nội thất Tuệ Phát

10+ Mẫu câu chúc giáng sinh bằng tiếng Nhật bạn nên biết

admindev Đời sống 25 - 11 - 2022
5/5 - (1 bình chọn)

Giáng sinh là một trong số những ngày lễ lớn ở Nhật Bản. Người ta sẽ dành cho nhau những câu chúc giáng sinh bằng tiếng Nhật, cùng với những món quà nhỏ xinh. Bài viết sau sẽ tổng hợp cho bạn một số câu chúc tiếng Nhật ngắn gọn và ý nghĩa nhất.

Mục lục

Lịch sử ngày Giáng sinh ở Nhật

Nhật Bản là một quốc gia có dân số thấp và không phải ai trong số họ cũng biết ngày Chúa ra đời. Công giáo đã được giới thiệu đến Nhật Bản lần đầu tiên bởi các nhà sư trong thế kỷ 16. 

Tuy vậy, Công giáo sớm vấp phải sự đàn áp của chính phủ Nhật Bản lúc bấy giờ nên nhanh chóng bị bãi bỏ. Vào ngày 5 tháng 2 năm 1597, thậm chí 6 tu sĩ dòng Francis và hai mươi giáo dân bị đóng đinh ở Nagasaki. Khoảng thời gian sau này, người theo đạo Công giáo vẫn bị bắt, bỏ tù, tra tấn và thậm chí bị hành quyết. 

Mãi cho đến sau này, khi một vị đô đốc tên là Commodore Matthew Perry đến Nhật Bản và bắt đầu mở cửa cho việc giao thương với Hoa Kỳ và nước ngoài. Lúc đó thì công giáo và Giáng sinh mới trở thành tôn giáo và lễ hội chính thức ở Nhật Bản và tiếp tục cho đến ngày nay.

Lịch sử giáng sinh tại Nhật

Lịch sử giáng sinh tại Nhật

Giáng sinh tại Nhật có gì đặc biệt?

Phong tục

Một trong số những hoạt động quen thuộc theo thông lệ của người Nhật là nghe bản giao hưởng số 9 của Beethoven. Hay còn gọi là Daiku (第九). Các cuộc phỏng vấn người Nhật cho thấy phần lớn đều thích nghe bản nhạc số 9 của Beethoven vào dịp cuối năm. Nhiều người có cảm giác năm cũ vẫn chưa kết thúc nếu như không nghe bản nhạc này. 

Ông Iwaki, chỉ huy dàn nhạc giao hưởng NHK, cho biết phong trào nghe nhạc của Beethoven nảy sinh từ trước Thế chiến II. Đó cũng là thời điểm nhạc trưởng duy nhất của Nhật – Daigoro Arima sang Vienna học tập. Và đem nhạc của Beethoven về luyện tập và biểu diễn tại Nhật Bản. 

Đặc điểm thứ hai của truyền thống Giáng sinh Nhật Bản là bánh Giáng sinh. Đây là loại bánh bông lan được phủ một lớp kem giống như bánh gato. Trên cùng được phủ sô cô la và rắc dâu tây và các loại trái cây khác. Đây cũng là thời điểm bánh Giáng sinh bán chạy ở Nhật Bản. 

Phong tục tổ chức giáng sinh

Đường phố Nhật vào Giáng sinh

Ẩm thực

Ngoài bánh kem ra thì Giáng sinh cũng là ngày của KFC – gà rán.Tại sao lại như thế? Bởi theo truyền thống giáng sinh của người Mỹ hay châu Âu thì họ sẽ ăn mừng giáng sinh bằng gà tây. Nhật Bản không có gà tây, và cách chế biến loại già này không phải ai cũng biết. Vì vậy, nhiều người lựa chọn giải pháp ăn gà rán KFC thay vì mua gà tây về nhà làm. 

Kể từ năm 1974, KFC đã nắm bắt được điều này và nhanh chóng đầu tư vào thị trường Nhật Bản. Câu khẩu hiệu “Xmas = Kentucky” được quảng bá rộng rãi. Và dần dần việc ăn KFC trở thành thói quen của người Nhật mỗi dịp giáng sinh về.

Cây thông Noel

Nhật Bản thường sử dụng cây thông Noel giả. Chúng sẽ được trang trí sặc sỡ với các món đồ chơi nhỏ, các quả thông tròn,… Thậm chí cây thông còn được trang trí bằng những hình gấp origami hình con hạc, hình quạt giấy… nhiều màu khác nhau. Cây thông sẽ được đặt ở các bệnh viện hoặc nhà thờ để trước cửa nhà, bệnh viện để đón may mắn.

=>>>> Xem thêm Top 101 bài thơ giáng sinh ý nghĩa và thú vị nhất

Ông già Noel

Người Nhật gọi ông già Noel là Santa Kuro-su. “Santa Kuro-su” được miêu tả giống như trong các truyền thuyết. Ông có gương mặt hiền từ, phúc hậu với bộ râu dài trắng như tuyết. Ông thường sẽ vác túi quà to trên vai và chui xuống từ ống khói để tặng quà cho trẻ em. Đặc biệt là các bé ngoan. 

Theo truyền thuyết của Nhật, ông già Noel có mắt ở sau gáy. Vì vậy ông có thể theo dõi được hành động của mọi đứa trẻ quanh mình. Rất nhiều người dân Nhật Bản rất thích hình tượng ông già Noel.

Ông già Noel

Ông già Noel

Tặng quà 

Trong những tuần trước lễ Giáng sinh, các cửa hàng tràn ngập quà tặng cho nam giới, phụ nữ và đặc biệt là trẻ em. Vào dịp Giáng sinh, các thành viên trong gia đình, người thân và bạn bè sẽ tặng quà cho nhau.

Có nhiều nhà còn mua cây thông và đặt những món quà ở dưới gốc cây. Tặng quà là một hành động ý nghĩa của người Nhật để thể hiện tình cảm yêu quý với người được nhận quà. 

Khúc hát Giáng sinh

Silent Night là bài hát nổi tiếng nhất được người Nhật nghe nhiều vào Giáng sinh. Vào thời điểm này trong năm, bạn có thể nghe những bài hát mừng Giáng sinh kết hợp với các bài hát tiếng Nhật và tiếng Anh trong bệnh viện, siêu thị và cửa hàng.

Nhà thờ

Phần lớn các nhà thờ ở trên đất nước Nhật Bản đều sẽ có buổi cầu nguyện đặc biệt vào đêm Giáng sinh 24/12. Tại các buổi lễ, nhà thờ sẽ được trang hoàng lấp lánh với cây thông và các vật trang trí đặc trưng của Giáng sinh. 

Tặng quà dịp Giáng sinh

Tặng quà dịp Giáng sinh

Tuyển tập những câu chúc giáng sinh bằng tiếng Nhật hay nhất

Tiếng Nhật là một ngôn ngữ phức tạp với 3 bảng chữ cái (Hiragana, Katakana và bảng chữ Hán). Nhiều người nghĩ rằng chúc mừng giáng sinh tiếng Nhật phải sử dụng những mẫu câu dài và phức tạp. Nhưng thực tế không phải vậy. Dưới đây là gợi ý về câu chúc giáng sinh bằng tiếng Nhật ngắn gọn và siêu ý nghĩa cho bạn:

Chúc giáng sinh với bạn bè, đồng nghiệp, người thân

  •  謹んで新年のお喜びを申し上げます。 (Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o moushiagemasu.) Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới
  • すべてが順調にいきますように (Subete ga junchou ni ikimasu youni) Chúc mọi sự đều thuận lợi
  • 昨年は大変お世話になり ありがとうございました。 (Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita.) Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi rất nhiều
  •  歩年 も どうぞ よろしく おねがいします。  (Honen mo douzo yoroshiku onegaishimasu) Hy vọng bạn sẽ gặp nhiều may mắn trong năm mới
  • メリー リスマス!(クリスマスおめでとう!)( meri-kurisumasu)  Chúc mừng Giáng Sinh!
  • ハッピー メリー クリスマス! (happi meri-kurisumasu) : Chúc Giáng Sinh vui vẻ!
Câu chúc giáng sinh bằng tiếng nhật

Câu chúc giáng sinh bằng tiếng nhật

Chúc giáng sinh với cấp trên, người lớn tuổi

  •  あなたにとって楽しいクリスマスでありますように。 (anata nitotte tanoshii kurisumasu de arimasu youni)  Xin chúc bạn có một mùa Giáng Sinh vui vẻ!
  •  クリスマスの幸運をお祈りします。 (kurisumasu no koun wo onorimasu) :  Chúc bạn Giáng Sinh đầy may mắn!
  • クリスマスの幸運を心よりお祈りいたします。 (kurisumasu no koun wo kokoro yori onori itashimasu) :  Tận đáy lòng tôi xin cầu chúc bạn có ngày Giáng Sinh đầy vận may! (dạng kính ngữ)
  •  楽しく、幸せなクリスマスでありますように。 (tanoshiku, shiawasena kurisumasu de arimasu youni) :  Chúc bạn có mùa Giáng Sinh hạnh phúc và vui vẻ!

Từ vựng tiếng Nhật về Giáng sinh

Các từ về giáng sinh

  1. クリスマス = Xマス = ノエル: Lễ Giáng Sinh, Noel.
  2. クリスマスイヴ: Đêm Noel 24/12.
  3. サンタクロース = サンタ: Ông già Noel.
  4. クリスマスツリー: Cây thông Giáng Sinh.
  5. クリスマスカード: Thiệp Giáng Sinh.
Chúc mừng giáng sinh bằng tiếng nhật

Chúc mừng giáng sinh bằng tiếng nhật

  1. クリスマスパーティー: Bữa tiệc Giáng Sinh.
  2. クリスマスケーキ: Bánh Giáng Sinh.
  3. クリスマスキャロル: Bài hát mừng vào dịp lễ Giáng Sinh.
  4. クリスマスリース: Vòng hoa Giáng Sinh, thường được treo ở phía trước cửa nhà.
  5. 宿り木(やどりぎ): Cây tầm gửi dùng để trang trí Noel.
  6. 馴鹿(となかい) = トナカイ: Con tuần lộc.
  7. ソリ: Xe trượt tuyết của ông già Noel.
  8. 飛ぶ(とぶ): Bay.
  9. サンタ(クロース)の袋:Túi quà của ông già Noel.
  10. 天使(てんし): thiên sứ, thiên thần.
  11. 希望(きぼう) : Điều ước.
  12. 暖房(だんぼう): Máy sưởi.
  13. 暖炉(だんろ): Lò sưởi, dùng củi đốt.
  14. 薪(たきぎ): Củi.
  15. 家族(かぞく)の集まり(あつまり): Gia đình tụ họp.
  16. 冬(ふゆ): mùa đông.
  17. 雪(ゆき): Tuyết.
  18. 雪片(せっぺん) = 雪の花(ゆきのはな): Hoa tuyết.
  19. 雪だるま(ゆきだるま) = スノーマン: Người tuyết.
  20. 氷(こおり): Băng, nước đá (ăn).
  21. とても寒い(さむい): Rất lạnh.
  22. 霜(しも)が降りる(おりる): Trở nên giá rét, băng giá.
  23. マフラー: Khăn quàng cổ giữ ấm.
  24. ウール帽子(ぼうし): Mũ len.
  25. 上着(うわぎ): Áo khoác.
  26. セーター: Áo len.
  27. 手袋 (てぶくろ): Găng tay giữ ấm.

Các danh từ về đồ trang trí đêm noel

  1. 星(ほし): Ngôi sao.
  2. 煙突(えんとつ)  = 煙り出し(けむりだし) : Ống khói.
  3. 靴下(くつした) : Bít tất.
  4. 飾る(かざる) : Trang trí.
  5. 飾り物(かざりもの) = 置物(おきもの) : Vật trang trí.
  6. ベル = 鐘(かね) : Cái chuông.
  7. キャンディケイン : Kẹo hình cây gậy.
Chúc mừng giáng sinh tiếng nhật

Chúc mừng giáng sinh tiếng nhật

  1. クリスマスティンセル : Dây kim tuyến được dùng để trang trí Giáng Sinh.
  2. クリスマスの明かり(あかり) = クリスマスのライト : Đèn trang trí Giáng Sinh
  3. リボン : Ruy băng.
  4. ろうそく: Cây nến.
  5. プレゼント: Món quà.
  6. オーナメント: Vật trang trí được treo ở lên cây thông như những trái bóng nhỏ, đồ chơi,…
  7. オーナメントを飾る(オーナメントをかざる): Trang trí đón lễ Giáng Sinh.
  8. 陽気(ようき)な: Vui nhộn, vui vẻ.

=>>>> Xem thêm Tuyển tập thơ Noel chế, thả thính, nỗi buồn FA siêu hài hước

Trên đây là những gợi ý về câu chúc giáng sinh bằng tiếng Nhật ngắn gọn, ý nghĩa và dễ dùng nhất. Chúng tôi cũng tổng hợp các từ vựng thông dụng để bạn có thể dùng với nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hy vọng bạn có thể sử dụng nó trong dịp giáng sinh sắp tới. Nếu bạn thấy thông tin trên hữu ích thì hãy theo dõi Nội thất Tuệ Phát và chia sẻ nó đến bạn bè, người thân của mình nhé!

Chia sẻ:
admindev

10

Năm kinh doanh

+999

Mặt hàng bàn, ghế, tủ, kệ,..

+60926

Đơn hàng được giao

5/5

Đánh giá từ khách hàng

Hình ảnh thi công thực tế của Tuệ Phát

Tin tức - Bài viết

Miễn phí vận chuyển trong bán kính 3km
Giao hàng ngay trong ngày
Giá sản phẩm không bao gồm 5-8% VAT
Bảo hành liên tục 6 tháng